Thứ Hai, 23 tháng 2, 2015

Tử Vi 2015 - Xem Tử Vi Cho Bé Năm Ất Mùi ②ⓞ①⑤

Năm 2015 là năm con Dê - năm Ất Mùi và năm 2015 là mệnh Kim (Sa trung kim (Vàng trong cát). Năm 2015 là mạng (mệnh) Kim (Sa trung kim - vàng trong cát) do vậy sinh vào mua thu và các tháng Tứ Quý là tốt. Nếu các bạn cấn thai từ 15/05/2014 (DL), Bé của bạn sẽ được sinh năm 2015. Trong 12 tháng của năm Ất Mùi 2015, tùy vào tháng sinh, ngày sinh, giờ sinh của mỗi người (theo âm lịch), mà có vận số tốt xấu khác nhau. 2. Vận mệnh Ất Mùi sinh theo từng thángSinh tháng Giêng: Là người thông minh, năng động, suy nghĩ chín chắn, cẩn trọng nhưng lại thiếu quyết đoán. Có số ít của nhưng sự nghiệp tiến tới, công việc danh giá, gia đình hòa thuận, vui vẻ. Tuy nhiên, trong đời không tránh khỏi chuyện thị phi. Cần đề phòng những sự cố bất thường có thể xảy ra. Sinh tháng 2: Sinh vào tháng này, người tuổi Mùi thường có tính ôn hòa, cư xử đúng mực, tấm lòng cao thượng, nghĩa hiệp. Họ thường có số tốt đẹp, mọi việc trôi chảy, sự nghiệp thành công, danh tiếng lẫy lừng, được hưởng phú quý và cuộc sống bình yên. Sinh tháng 3: Tiết Thanh Minh thường sinh ra những người tuổi Mùi thông minh xuất chúng, cao thượng, thẳng thắn, được nhiều người ngưỡng mộ. Có số hưởng phúc, lợi lộc dồi dào, làm nên sự nghiệp lớn. Sinh tháng 4: Sinh vào tháng này thường là người có hiểu biết, ý chí kiên cường, khó khăn thử thách nào cũng có thể vượt qua. Tuy phúc lộc đến muộn và có gặp tai họa nhưng nhìn chung là có số sung túc, con cháu thành đạt. Sinh tháng 5: Người tuổi Mùi sinh vào tiết Mang Chủng thường có ý chí kiên cường, ứng khẩu thành văn, có tài lãnh đạo, quản lý. Họ có số mệnh tốt, quyền cao chức trọng, nổi danh khắp nơi, mọi việc như ý. Ngoài ra, họ còn sống rất có tâm nên được mọi người kính nể, mến mộ. Sinh tháng 6: Số tài trí hơn người, nho nhã, nhiệt tình, trung thành, chính trực, trọng chữ tín. Sinh tháng này được phúc lộc trời ban, mọi việc thuận lợi, được mọi người ngưỡng mộ. Sinh tháng 7: Người tuổi Mùi sinh tiết Lập Thu thường có trí tuệ thông thái, ý chí kiên cường, bất khuất. Số hưởng phúc trời ban, mọi việc như ý, làm nên nghiệp lớn, hưng thịnh bền vững. Sinh tháng 8: Là người có học vấn, chức vụ cao, tự lập, tấm lòng chân chính nên không sợ tiểu nhân quấy phá. Sự nghiệp tuy có lúc gặp rắc rối nhưng vẫn trụ vững và phát triển thuận lợi. Sinh tháng 9: Sinh vào tiết Hàn Lộ, người tuổi Mùi thường phải gian nan lập nghiệp mới có được thành công. Nên đề phòng bệnh tật và miệng lưỡi tiểu nhân thì cuộc sống sẽ được bình yên, vui vẻ. Sinh tháng 10: Tuổi Mùi sinh vào tiết Lập Đông là người có tài về nghệ thuật, khoa học. Tuy cuộc sống không giàu sang nhưng vận mệnh tốt, đường thăng quan tiến chức rộng mở, nhiều bạn hữu, một đời may mắn, yên vui. Sinh tháng 11: Ngày sinh rơi vào tiết Đại Tuyết, số tuy được lộc trời ban nhưng cuộc đời gặp nhiều khó khăn, mưu sự khó thành; trung niên hưng thịnh, phát đạt. Sinh tháng 12: Sinh vào tiết Tiểu Hàn, tứ phía băng phủ nên cuộc sống gặp nhiều trở ngại. Số tự thân lập nghiệp, không được trợ giúp. Người này phải kiên trì và không ngừng phấn đấu cho sự nghiệp thì cuối đời mới được hưởng phúc.3. Vận số người tuổi Ất Mùi theo ngày sinhTuổi Mùi sinh ngày Tý : phạm hao tài và bệnh nhẹ, dễ đam mê tửu sắc. Tuổi Mùi sinh ngày Sửu : dễ bị trắng tay và tai tiếng, phải hành sự thận trọng. Tuổi Mùi sinh ngày Dần : mệnh có sao Tử Vi, mọi sự đều tốt, nhiều vui vẻ, nếu gặp hung hóa cát, kiện tụng thị phi được cứu. Tuổi Mùi sinh ngày Mão, sao Bạch Hổ ở mệnh thì gia sản lung lay, mưu sự khó thành, khó tránh bệnh tật. Nếu có tướng tinh có thể làm quan to. Tuổi Mùi sinh ngày Thìn : phúc tinh chiếu mệnh, có tài chỉ huy, kinh doanh, dễ bị tai tiếng. Tuổi Mùi sinh ngày Tỵ : sao thiên Mã ở mệnh, dễ đi xa, được quý mến, đẽ phát thì phát mạnh mẽ cả danh lẫn lợi. Tuổi Mùi sinh ngày Ngọ : nhiều thuận lợi, vui mừng, bình an, sung sướng. Tuổi Mùi sinh ngày Mùi : thông minh quý hiển, văn chương cái thế, miệt mài dụng công. Tuổi Mùi sinh ngày Thân : sao Thái Dương chiếu mệnh, mọi việc thuận lợi, mưu sự ắt thành, kinh doanh có thể thắng hoặc thua. Tuổi Mùi sinh ngày Dậu : khó tránh tai họa. Tuổi Mùi sinh ngày Tuất : nhiều gian khổ, mưu sự khó thành. Tuổi Mùi sinh ngày Hợi : dễ bị kiện tụng, địa vị bấp bênh. 4. Vận số người tuổi Ất Mùi theo giờ sinhSinh giờ Tý (23-1h): Mùi mệnh Thổ khắc chế Tý mệnh Thủy. Người tuổi Mùi sinh giờ này có số bị hao tài nhưng may nhờ sao Nguyệt Đức chiếu mệnh nên mọi việc xấu đều được hóa giải. Sinh giờ Sửu (1-3h): Mùi mệnh Thổ sánh ngang Sửu mệnh Thổ. Sinh ngày này là người có nếp sống khoa học, chỉn chu. Trong đời mọi việc đều diễn ra bình thường, đôi lúc cũng bị hao tài tốn của. Sinh giờ Dần (3-5h): Mùi mệnh Thổ khắc Dần mệnh Thổ. Giờ này có sao Tử Vi chiếu mệnh nên tuổi Mùi có số may mắn, sự nghiệp tiến tới. Tuy có lúc bị kiện tụng nhưng cuối cùng cũng được giải cứu. Sinh giờ Mão (5-7h): Người tuổi Mùi sinh giờ này được sao Thiên Tướng chiếu mệnh nên có thế lực mạnh. Nhưng do Mão mệnh Thổ khắc chế Mùi mệnh Thổ nên số không ổn định. Sinh giờ Thìn (7-9h): Thìn mệnh Thổ sánh ngang Mùi mệnh Thổ. Người tuổi Mùi sinh giờ này có sao tốt chiếu mệnh nên nếu đi xa quê hương sẽ có số thuận lợi, tốt đẹp. Sinh giờ Tỵ (9-11h): Tỵ mệnh Hỏa sinh Mùi mệnh Thổ. Giờ này có sao Dịch Mã chiếu mệnh nên người tuổi Mùi có số ly hương, phải đi Nam về Bắc để cầu danh lợi. Sinh giờ Ngọ (11-13h): Ngọ mệnh Hỏa sinh Mùi mệnh Thổ. Người tuổi Mùi sinh vào giờ này cả đời vui vẻ, gia đình hạnh phúc. Tuy có lúc mắc bệnh nhẹ nhưng cũng tai qua nạn khỏi. Sinh giờ Mùi (13-15h): Người sinh giờ này có sao Hoa Cái chiếu mệnh, thường rất thông minh, tài năng, đức độ. Tuy nhiên, do phạm phải sao Thái Tuế nên thường hay bị chóng mặt, đau đầu. Sinh giờ Thân (15-17h): Mùi mệnh Thổ sinh Thân mệnh Kim. Nhờ có sao Thái Dương cao chiếu nên người sinh giờ này tuy có số cô đơn nhưng mọi việc đều thuận lợi, mưu sự tất thành, niềm vui nối tiếp. Sinh giờ Dậu (17-19h): Mùi mệnh Thổ sinh Dậu mệnh Kim. Là người không may mắn, có số lao đao, khốn khổ, nên đề phòng oan khiên, kiện tụng, cãi cọ rắc rối. Sinh giờ Tuất (19-21h): Mùi mệnh Thổ sánh ngang Tuất mệnh Thổ. Người sinh giờ này bị sao Cẩu Giảo chiếu mệnh nên thường gặp bất lợi trong hôn nhân. Sinh giờ Hợi (21-23h): Mùi mệnh Thổ khắc chế Hợi mệnh Thủy. Là người trong đời bị tiểu nhân quấy phá, cãi cọ liên miên. Tuy nhiên, do được sao Quan Phù chiếu mệnh nên nếu có địa vị tốt, mọi việc sẽ được hóa giải.

Thứ Sáu, 20 tháng 2, 2015

Cách cúng Giao thừa ai cũng nên biết

1. LỄ CÚNG GIAO THỪA NGOÀI TRỜI Lễ cúng Giao thừa ngoài trời gồm: ngũ quả, hương, hoa, đèn nến, trầu cau, muối gạo, trà, rượu, quần áo và mũ nón mũ thần linh, mâm lễ mặn với thủ lợn luộc, gà trống luộc, xôi, bánh chưng … Nếu là phật tử có thể cúng mâm lễ chay. Tất cả được bày lên bàn trang trọng đặt ở trước cửa nhà. Người ta quan niệm phải cúng giao thừa ở ngoài trời để tiễn đưa thần năm cũ và đón rước thần năm mới. Có 12 vị Hành khiển và 12 vị Phán quan. Phán quan là vị thần giúp việc cho các vị Hành khiển. Mỗi vị làm một năm dưới dương gian và cứ sau 12 năm thì lại có sự luân phiên trở lại. 1. Năm Tý: Chu vương Hành khiển, Thiên ôn hành binh chi thần, Lý tào phán quan. 2. Năm Sửu: Triệu vương Hành khiển, Tam thập lục thương hành binh chi thần, Khúc tào phán quan. 3. Năm Dần: Ngụy vương Hành khiển, Mộc tinh hành binh chi thần, Tiêu tào phán quan. 4. Năm Mão: Trịnh vương Hành khiển, Thạch tinh hành binh chi thần, Liễu tào phán quan. 5. Năm Thìn: Sở vương Hành khiển, Hỏa tinh hành binh chi thần, Biểu tào phán quan. 6. Năm Tỵ: Ngô vương Hành khiển, Thiên hao hành binh chi thần, Hứa tào phán quan. 7. Năm Ngọ: Tần vương Hành khiển, Thiên mao hành binh chi thần, Ngọc tào phán quan. 8. Năm Mùi: Tống vương Hành khiển, Ngũ đạo hành binh chi thần, Lâm tào phán quan. 9. Năm Thân: Tề vương Hành khiển, Ngũ miếu hành binh chi thần, Tống tào phán quan. 10. Năm Dậu: Lỗ vương Hành khiển, Ngũ nhạc hành binh chi thần, Cự tào phán quan. 11. Năm Tuất: Việt vương Hành khiển, Thiên bá hành binh chi thần, Thành tào phán quan. 12. Năm Hợi: Lưu vương Hành khiển, Ngũ ôn hành binh chi thần, Nguyễn tào phán quan. * Chú ý: Trong các bài văn khấn giao thừa khi dâng hương ngoài trời đều khấn danh vị của các vị quan Hành khiển cùng các vị Phán quan nói trên. Năm nào thì khấn danh vị của quan Hành khiển và của Phán quan năm ấy. Dưới đây là 2 bài văn khấn giao thừa ngoài trời được sử dụng phổ biến nhất: Văn khấn lễ Giao thừa ngoài trời Nam mô A-di-đà Phật (3 lần) Kính lạy: - Con kính lạy chín phương trời, mười phương chư Phật, chư Phật mười phương - Con kính lạy Đức Đương Lai Hạ Sinh Di Lặc Tôn Phật - Con kính lạy Đức Bồ-tát Quán Thế Âm cứu nạn cứu khổ chúng sinh - Con kính lạy Hoàng Thiên, Hậu Thổ, chư vị tôn thần - Con kính lạy ngài cựu niên đương cai Hành khiển - Con kính lạy ngài đương niên thiên quan (*) …. - Con kính lạy các ngài Ngũ Phương, Ngũ Hổ, Long Mạch, Táo Quân, chư vị tôn thần. Nay là phút Giao thừa năm ……… (ví dụ: Giáp Ngọ) với năm ……….. (ví dụ: năm Ất Mùi), chúng con là: ……, sinh năm: ..., hành canh: …tuổi, cư ngụ tại số nhà:…, ấp/khu phố:……, xã/phường …, quận/huyện…, tỉnh/thành phố … Nhân phút thiêng liêng Giao thừa vừa tới, năm cũ qua đi, đón mừng năm mới, tam dương khang thái, vạn tượng canh tân. Nay ngài Thái Tuế tôn thần trên vâng lệnh Ngọc Hoàng Thượng-đế, giám sát vạn dân, dưới bảo hộ sinh linh tảo trừ yêu nghiệt. Quan cũ về triều cửa khuyết, lưu phúc, lưu ân. Quan mới xuống thay, thể đức hiếu sinh, ban tài tiếp lộc. Nhân buổi tân xuân, tín chủ chúng con thành tâm, sửa biện hương hoa phẩm vật, nghi lễ cung trần, dâng lên trước án, cúng dàng Phật-Thánh, dâng hiến Tôn Thần, đốt nén tâm hương, dốc lòng bái thỉnh. Chúng con kính mời: Ngài Cựu niên đương cái Thái tuế, ngài Tân niên đương cai Thái tuế chí đức tôn thần, ngài Bản cảnh Thành hoàng chư vị đại vương, ngài bản xứ thần linh Thổ địa, ngài Hỷ thần, Phúc đức chính thần, các ngài Ngũ phương, Ngũ thổ, Long mạch, Tài thần, chư vị bản gia Táo quân, và chư vị Thần linh cai quản ở trong xứ này, cúi xin giáng lâm trước án thụ hưởng lễ vật. Nguyện cho tín chủ, minh niên kháng thái, vạn sự tốt lành, bốn mùa tám tiết được chữ bình an, gia đạo hưng long thịnh vượng, bách sự hanh thông, ngày ngày được hưởng ơn trời, Phật, chư vị tôn thần. Chúng con kính cẩn tiến dâng lễ vật, thành tâm cầu nguyện. Cúi xin chín phương trời, mười phương chư Phật cùng chư vị tôn thần chứng giám phù hộ độ trì. Nam mô A-di-đà Phật (3 lần, 3 lạy) * Chú thích: (*) Năm nào khấn danh vị của vị quan Hành khiển và phán quan năm ấy. Ví dụ năm Tỵ: Con kính lạy ngài đương niên thiên quan Ngô vương Hành khiển, Thiên hao hành binh chi thần, Hứa tào phán quan năm Quý Tỵ. (Theo Văn khấn cổ truyền Việt Nam) Một bài văn khấn cúng Giao thừa ngoài trời phổ biến khác Duy ! Niên hiệu : Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. T.P (Tỉnh):…………………Quận (huyện):…………………………. Phường (Xã):……………..Khu phố (Thôn):……………Xứ đất:…………… (Hoặc: Số nhà :……… Đường:………… Khu phố :…………….Phường :………….. Quận :…………………….Tp:…………………………………….) Hôm nay nhân lễ giao thừa năm Ất Mùi. Tín chủ chúng con là:………………………………….…..Tuổi:…………………… Cung duy: - Ngài Cựu niên thiên quan Ngô Vương Hành Khiển, Thiên Hải chi thần, Hứa Tào phán quan. Ngài Đương niên thiên quan Tần Vương Hành Khiển. Thiên Hao chi thần, Nhân Tào phán quan. - Bản gia Thổ công Đông Trù Tư Mệnh Táo Phủ Thần Quan vị tiền. - Nhân tiết Giao thừa, thời khắc huy hoàng, cung thiết hương đăng, nghênh hồi quan cũ. Cung đón tân quan, lai giáng phàm trần, nghênh xuân tiếp phúc. Tín chủ chúng con, thiết lễ tâm thành, nghênh tống lễ nghi. * Cung thỉnh cựu quan Ngô Vương Hành Khiển, Thiên Hải chi thần, Hứa Tào phán quan về chầu đế khuyết. * Cung nghênh tân quan Tần Vương Hành Khiển. Thiên Hao chi thần , Nhân Tào phán quan, lai giáng nhân gian, trừ tai, giải ách, lưu phúc, lưu tài. Tín chủ chúng con, chí thiết tâm thành, cầu nguyện : -Thế giới hoà bình, Quốc gia hưng thịnh, Xuân đa hỷ khánh, Hạ bảo bình an, Thu miễn tai ương, Đông nghênh bá phúc. - Gia nội tăng tứ trinh tường chi phúc thọ. Phù hộ độ trì cho tín chủ chúng con nhân khang vật thịnh, bốn mùa hưởng chữ an vui, tâm thiết thái bình thịnh vượng. - Gia trung khang thái, tài như xuyên chí, lộc tự vân lai, cầu tài đắc tài, cầu lộc đắc lộc, cầu bình an đắc như sở nguyện. - Nam tử thanh cao, nữ nhi đoan chính, học hành tinh tiến, thương mại hanh thông, sở cầu như ý, sở nguyện tòng tâm. Thượng chúc Phật nhật tăng huy, Pháp luân thường chuyển, phong điều vũ thuận, quốc thái dân an. Cánh nguyện canh tân xã hội, xứ xứ thường an thường thịnh, thế thế thuần phong mỹ tục vãn hồi, đạo đức cương duy, tăng long phúc thọ. Âm siêu, dương khánh, hải yến hà thanh, pháp giới chúng sinh, tề thành Phật đạo. Tín chủ chúng con thành tâm kính dâng văn sớ, cúi xin Phật thánh chứng minh, các quan thuỳ từ chiếu giám. Phục duy cẩn cáo! (Lạy ba lạy, đứng dậy xá ba xá) (Theo Phong thủy cho người Việt)